-4-
-5-
INFORMATION
•
Heat Generation by the Compressor
The refrigerator compressor will generate heat during normal operation. Note that this is
not a malfunction.
•
Heat on Refrigerator Walls
The condenser is built on the outer shell and radiates heat into the room air.
The temperature of the outer shell may reach high temperature during normal refrigerator
operation. This is not a malfunction.
•
Refrigerator Operation
When the power is first turned on or when the power comes on again after an extended
power outage, the refrigerator may run continuously for 9 to 14 hours in order to cool the
entire cabinet to the normal operating temperature.
When the inside temperature has stabilized, the refrigerator will enter the automatic control
mode. Should the refrigerator run continuously under the above conditions, remember that
this is not a malfunction.
THÔNG TIN
•
Hơi nóng phát ra từ máy nén.
Máy nén sẽ phát ra hơi nóng trong suốt quá trình hoạt động. Đây không phải là hư hỏng.
•
Nhiệt phát ra từ thành tủ lạnh.
Dàn nóng được đặt dọc bên trong thân tủ lạnh và tỏa nhiệt ra xung quanh.
Vì vậy các thành tủ có thể phát ra hơi nóng trong suốt quá trình hoạt động của tủ lạnh.
Đây không phải là hư hỏng.
•
Hoạt động của tủ lạnh.
Khi tủ lạnh mới cắm điện hoặc mới cấp nguồn trở lại (sau một thời gian ngắt điện), tủ lạnh
sẽ hoạt động liên tục 9 đến 12 giờ để làm mát hoàn toàn bên trong tủ.
Khi nhiệt độ bên trong đã ổn định, tủ lạnh vào chế độ điều khiển tự động. Nên nhớ là tủ
lạnh sẽ hoạt động như mô tả bên trên và đó không phải là hư hỏng.
LẮP ĐẶT
INSTALLATION
■
Bạn có thể cảm nhận mùi nhựa khi mở cửa tủ lạnh lần đầu.
Điều này xem như bình thường.
■
Vị trí lắp đặt tủ lạnh.
Tránh đặt tủ lạnh ở nơi ẩm ướt, gần bồn rửa chén...vì những nơi này có thể làm tủ rỉ
sét hay rò rỉ điện. Không nên đặt tủ lạnh ngay trên nền đất vì sẽ làm tủ mau hư hỏng.
Nên đặt tủ lạnh lên chân đế hay một tấm ván chắc chắn.
■
Lắp đặt.
Nên đặt tủ lạnh ở nơi cân bằng và vững chãi. Xoay hai
chân đế trước để điều chỉnh tủ lạnh ở vị trí cân bằng.
■
Chọn vị trí đặt tủ lạnh ở nơi thông thoáng.
Lựa chọn nơi thông thoáng, khoảng không tối thiểu
là 10 cm (4 inches) cho mặt trên và mặt sau,
4 cm (1.6 inches) cho 2 mặt bên (trái, phải) của tủ.
■
Nên đặt tủ lạnh nơi mát mẻ.
■
Tránh đặt tủ ở nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp
chiếu vào hoặc gần nguồn nhiệt.
Đặt tủ lạnh ở nơi có ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu
vào hoặc gần nguồn nhiệt sẽ làm giảm hiệu suất làm
lạnh và hư hỏng có thể xảy ra.
■
When you open the door of the refrigerator, there may be a smell of plastics. This
signifies nothing unusual.
■
Installation position for refrigerator.
Avoid any humid or wet place, for example, the neighborhood of a kitchen sink. Such a
place could cause corrosion or electric leakage in the refrigerator. If installed directly on
the ground, your refrigerator will be liable to damage. Place a board under the machine in
such a case.
■
Installation
Install your Toshiba Refrigerator on a strong and level floor. Turn the adjust leg and stabilize
the refrigerator horizontally.
■
Leave space around the refrigerator
Select a well-ventilated place. Provide at least 10 cm (4 inches) at top and 4 cm (1.6 inches)
on both sides and rear sides for proper air circulation.
■
Use in a cool place.
■
Keep the refrigerator away from the sunlight, a gas range or heater.
Placed in the sunlight or near a heat emitting object, the refrigerator will have its cooling
effect reduced and a failure might be occured.
CHÚ Ý
CAUTIONS FOR OPERATION
Sau khi rút phích điện ra khỏi ổ cắm, nên chờ ít nhất 8 phút trước khi cắm phích lại.
•
Nếu cắm điện lại quá sớm, máy nén có thể vận hành không bình thường và phát ra
tiếng kêu.
Khi xê dịch và di chuyển tủ lạnh.
•
Trước tiên nên lấy hết thực phẩm ra.
•
Khi di chuyển, vui lòng giữ vị trí tủ
lạnh như mô tả trong hình bên
(không được nắm cửa tủ hay tay nắm).
Cách vận chuyển khi di dời tủ lạnh.
•
Không đặt tủ nằm ngang, điều này
có thể gây ra hư hỏng.
After disconnecting the plug from the outlet, wait at least 8 minutes before
reconnecting it.
•
If the plug is quickly reconnected, the compressor may not run properly and produce a
rattling noise.
When moving and transporting
•
Firstly, remove the food.
•
When carrying, hold the positions shown in the diagram.
(Never hold by the door or the handle.)
When transporting while relocating
•
Do not lay the refrigerator on its side. Doing so may cause malfunction
NHẬN DẠNG CÁC PHỤ KIỆN VÀ
CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG
IDENTIFICATION AND FUNCTIONS OF
PARTS
Rear upper side
Front lower side
Vỉ đá
Hộp trữ đá viên
Kệ ngăn đông
(Ngăn đá)
Núm điều chỉnh
nhiệt độ
Kệ trượt
Đèn LED
Kệ ngăn trữ
(Ngăn trữ)
Kệ khay trữ rau quả
Khay trữ rau quả
Hộp trữ rau quả
Chân điều chỉnh
Kệ mini
Kệ cửa ngăn
đông
Kệ để trứng
Kệ mini
Hộp đa năng
Kệ
Kệ để chai lọ
Kệ để chai
lọ nhỏ
* Note
Additional instructions on temperature setting positions
MIN indicates the position to set the temperature increased (WARMER)
MAX indicates the position to set the temperature decreased (COLDER)
*
Lưu ý
Hướng dẫn thêm về vị trí cài đặt nhiệt độ MIN biểu thị vị trí để cài đặt nhiệt
độ tăng (ẤM HƠN)
MAX biểu thị vị trí để cài đặt nhiệt độ giảm (LẠNH HƠN)
Ice Tray
Ice Box
Freezer Shelf
(Freezing
Compartment)
Control Panel
Sliding shelf
LED Light
Shelf
(Refrigerator
compartment)
Crisper Shelf
Vegetable Crisper
Vegetable storage
Adjust Leg
Mini Pocket
Freezer
Door Pocket
Egg Pocket
Mini Pocket
Utility Box
Pockets
Bottle Pocket
Bottle pocket
small
Temperature
control freezer
dial
Núm điều chỉnh
nhiệt độ ở
ngăn đá
Temperature
control
refrigerator dial
Núm điều chỉnh
nhiệt độ ở
ngăn trữ
Quick freezing
control dial
Núm điều
chỉnh làm lạnh
nhanh
Eco mode
control dial
Núm điều
chỉnh chế độ
sinh thái
SỐ LƯỢNG/KIỂU TỦ
CONSUMPTION/MODEL
GR-TG46VPDZ
GR-T46VUBZ
GR-TG41VPDZ
GR-T41VUBZ
Kệ/
Pockets
1 PC
2 PCS
at least 10 cm
Ít nhất 10 cm
at least 4 cm
Ít nhất 4 cm
at least 10 cm
Ít nhất 10 cm
3WVWX19610_EN_VT.indd 4
10/4/2557 11:35:19