HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG AN TOÀN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
• Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn này trước khi sử dụng.
• Việc đo nhiệt độ để tự chẩn đoán là nguy hiểm! Vui lòng tham khảo ý kiến
bác sĩ để hiểu kết quả đo. Tự chẩn đoán có thể làm trầm trọng thêm tình
trạng bệnh tật.
• Thiết bị này không thích hợp để đo nhiệt độ ở tai.
Nhiệt kế kỹ thuật số này dùng để đo nhiệt độ cơ thể con người ở miệng (trong
miệng), trực tràng (trong hậu môn) hoặc nách (dưới cánh tay). Nó được sử
dụng nhiều lần cho mọi người ở mọi lứa tuổi tại nhà hoặc bệnh viện.
Nhiệt kế kỹ thuật số
PZN 10407062
Hướng dẫn sử dụng
0123
0816
Đầu đo
Màn hình Nút On/off (Bật/tắt)
Nắp khoang chứa pin
• Khi đo ở hậu môn, không nhấn đầu đo vào quá mạnh. Ngừng đo nếu cảm
thấy đau. Nguy cơ xảy ra chấn thương!
• Không sử dụng nhiệt kế để đo ở miệng nếu nó đã được sử dụng để đo ở
hậu môn trước đó.
• Không đo ở miệng với trẻ em dưới 2 tuổi.
• Không cắn nhiệt kế. Điều này có thể gây ra hỏng hóc hoặc bị thương tích!
• Không làm rơi nhiệt kế. Thiết bị không có khả năng chống sóc hoặc chống
va đập.
• Trường hợp dùng lớp phủ bảo vệ, việc đo nhiệt độ có thể sai lệch khoảng 0,1 °C.
• Nhiệt kế chứa các bộ phận nhỏ (pin, vv) trẻ em dễ nuốt vào. Để thiết bị tránh
xa tầm tay trẻ em.
• Bảo vệ nhiệt kế khỏi nhiệt độ cao và ánh sáng mặt trời trực tiếp.
• Không để pin quá nóng. Như vậy pin có nguy cơ nổ!
• Sử dụng hoặc bảo quản nhiệt kế không theo các điều kiện vận hành hoặc bảo
quản có thể dẫn đến phép đo không chính xác.
• Bảo quản nhiệt kế trong hộp đựng khi không dùng.
• Tháo pin ra khi không sử dụng thiết bị trong một thời gian dài.
• Sử dụng thiết bị ở gần điện thoại di động, lò vi sóng hoặc các thiết bị khác
có điện từ trường mạnh có thể dẫn đến hoạt động kém. Giữ khoảng cách tối
thiểu là 3 m so với các thiết bị này khi đo.
• Không mở thiết bị (trừ khi thay pin).
Chú ý: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trong trường hợp sốt cao!
CÁCH ĐO NHIỆT ĐỘ
Da phải khô hoàn toàn. Đặt đầu đo dưới nách sao cho đầu đo tiếp xúc hoàn
toàn với da. Nhiệt kế sẽ nhô ra vuông góc với cơ thể. Đặt cánh tay trên ngực
sao cho đầu đo được giữ cố định. Theo quan điểm của y khoa, phương pháp
đo ở nách có số đo không chính xác và không nên sử dụng nếu bạn muốn đo
chính xác.
Ở trực tràng (đo ở hậu môn)
Bôi một ít thuốc mỡ vào đầu đo để đưa vào dễ dàng hơn. Đầu đo được đưa cẩn
thận vào khoảng 1 cm sâu trong hậu môn.
Đặt đầu đo vào một trong hai túi nhiệt dưới lưỡi bên trái hoặc bên phải của gốc
lưỡi. Ngậm miệng lại và thở nhẹ qua mũi của bạn.
Dưới cánh tay (nách)
Ở miệng (đo ở miệng/dưới lưỡi)
Đặt nhiệt kế vào vị trí đo. Trong khi đo, biểu tượng "°C" nhấp nháy trên màn
hình chỉ nhiệt độ hiện tại. Một tiếng bíp kêu có nghĩa là phép đo kết thúc. Phải
đảm bảo đủ thời gian đo tối thiểu dựa vào tiếng bíp này. Lưu ý nhiệt kế sẽ tiếp
tục đo sau tiếng bíp.
Bấm nút on/off để bật nhiệt kế. Một âm báo ngắn xác nhận nhiệt kế được bật.
Đồng thời, kiểm tra trực quan các phần hiển thị trên màn hình. Sau
đó, nhiệt độ đã đo lần cuối sẽ hiện trong khoảng 2 giây, cùng với
chữ "M" nhỏ (bộ nhớ). Một giá trị thử nghiệm riêng hiện trên màn
hình. Sau đó nhiệt kế chuyển sang chế độ đo.
Đọc kết quả đo. Nhiệt kế sẽ tự động tắt sau khoảng 10 phút. Bạn cũng có thể
tắt thiết bị sớm hơn bằng cách bấm nút on/off.
PHÂN LOẠI PHÉP ĐO
CÁC CÁCH ĐO
Với nhiệt độ lên đến 37,5 °C, chuông báo thường sẽ kêu (10 tiếng dài, đều). Với
nhiệt độ cao hơn 37,8 °C, chuông báo sốt sẽ kêu (30 tiếng ngắn trong 3 hồi).
Nhiệt độ cơ thể trung bình khi đo ở miệng trong khoảng 35,7 °C đến 37,3 °C.
Các giá trị tham khảo dưới đây có thể được dùng để phân loại cơn sốt:
37,3 °C đến 37,7 °C: nhiệt độ cao
37,8 °C đến 38,9 °C: sốt vừa phải
39,0 °C và cao hơn: sốt cao
So với nhiệt độ đo được ở miệng, nhiệt độ đo ở hậu môn thường cao hơn 0,5 °C
và ở nách thấp hơn 0,5 °C.
THAY PIN
Khi màn hình hiện biểu tượng " ", cần thay pin.
VỆ SINH
XỬ LÝ RÁC THẢI
KIỂM TRA ĐO LƯỜNG
• Lắp pin mới vào (loại LR41 hoặc SR41, 1,5 V) ký hiệu cực dương
+ ở phía trên.
Lau sạch nhiệt kế trước và sau mỗi lần sử dụng, sử dụng vải mềm và cồn
isopropyl pha loãng với nước hoặc nước xà phòng lạnh để lau.
Thiết bị kỹ thuật và pin không phải rác thải sinh hoạt. Chúng phải được
xử lý tại nơi thu gom và xử trí phù hợp.
Để làm sạch, không sử dụng xăng, chất tẩy rửa hoặc bất kỳ dung môi mạnh khác.
Không nhúng thiết bị vào cồn trong khoảng thời gian dài. Không để nhiệt kế ở
nhiệt độ trên 50 °C. Không làm sạch bằng sóng siêu âm.
Nói chung, cần thực hiện kiểm tra đo 2 năm một lần. Tuy nhiên, người dùng
chuyên nghiệp ở Đức phải tuân thủ theo "Luật vận hành thiết bị y tế". Việc kiểm
tra có thể được thực hiện bởi UEBE Medical GmbH, cơ quan chịu trách nhiệm
về đo lường hoặc một trung tâm bảo hành được ủy quyền. Vui lòng thực hiện
theo quy định tại nước sở tại.
• Đẩy ngăn chứa pin trở về vị trí ban đầu và đóng nắp. Hãy chú ý
không làm gioăng bị hỏng hoặc bị xê dịch.
GIẢI THÍCH BIỂU TƯỢNG
Sản phẩm này được sản xuất theo chỉ thị số 93/42/EC của Hội đồng
Châu Âu ngày 05 tháng chín năm 2007 Liên quan đến các thiết bị y tế
và đóng dấu CE 0123 (TÜV SÜD Product Service GmbH).
Các điều kiện lưu trữ và vận chuyển:
Nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến 55 °C; độ ẩm tương đối 15% đến
95%
Mức độ bảo vệ chống điện giật: loại BF
Vui lòng xem hướng dẫn sử dụng
Số lô
Nhà sản xuất
Dòng điện một chiều
55 °C
-20 °C
95 %
15 %
• Nhẹ nhàng kéo ngăn chứa pin ra khoảng 1 cm.
• Dùng vật thích hợp (không phải kim loại) để tháo pin ra khỏi
ngăn chứa.
• Tháo nắp ngăn chứa pin ra khỏi nhiệt kế.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THÔNG BÁO LỖI
Nhiệt độ đo được thấp hơn 32,0 °C và do đó nằm ngoài giới hạn
đo.
Nhiệt độ đo được cao hơn 42,9 °C và do đó nằm ngoài giới hạn đo.
Lỗi điện tử. Nếu lỗi vẫn còn, vui lòng liên hệ với dịch vụ khách
hàng của UEBE.
Loại:
Nhiệt kế cực đại, đo trực tiếp
Khoảng đo:
32,0 °C to 42,9 °C
Sai số khi đo:
± 0,1 °C trong khoảng 35,5 °C - 42,0 °C
± 0,2 °C ngoài khoảng trên.
Các điều kiện hoạt
động:
Nhiệt độ môi trường 15 °C đến 35 °C; độ ẩm tương đối
15% đến 95%
Điều kiện bảo quản
và vận chuyển:
Nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến 55 °C; độ ẩm tương
đối 15% đến 95%
Pin:
LR41 or SR41, 1,5 V
Tuổi thọ pin:
Khoảng 200 giờ
Tiêu chuẩn IP:
IP 27: bảo vệ khỏi các vật thể rắn chắc với đường kính từ
12,5 mm trở lên, bảo vệ chống lại sự ngập nước tạm thời
BẢO HÀNH
Trong thời gian bảo hành 2 năm kể từ ngày mua hàng chúng tôi sửa chữa hoặc
đổi mới máy miễn phí cho khách hàng nếu có lỗi. Khách hàng chịu chi phí vận
chuyển máy bảo hành gửi về công ty. UEBE Việt Nam từ chối nhận thiết bị
chuyển về mà chưa được khách hàng thanh toán phí này.
Không bảo hành các trường hợp sản phẩm bị hao mòn cũng như hư hỏng do
người dùng không tuân thủ hướng dẫn sử dụng, sử dụng không đúng cách (ví
dụ như nguồn điện không thích hợp, vỡ, rò rỉ pin) hoặc tự ý tháo máy. Ngoài ra,
không bồi thường thiệt hại trong trường hợp sử dụng sản phẩm của chúng tôi.
Các yêu cầu bảo hành chỉ có hiệu lực trong thời gian bảo hành và được xác
định bằng hóa đơn mua hàng. Trong trường hợp có yêu cầu bảo hành, máy
phải được gửi đến địa chỉ sau đây kèm hóa đơn mua hàng và mô tả lỗi: Công ty
TNHH YSMART, P1104-Nhà C5-Khu Đô Thị Mỹ Đình 1 - Q.Nam Từ Liêm - Hà
Nội – Việt Nam.
Bảo hành này không giới hạn các khiếu nại theo luật và quyền lợi của người
mua đối với người bán (như các yêu cầu về sai sót, trách nhiệm của nhà sản
xuất).
Lưu ý: Cần có hóa đơn mua hàng hoặc thẻ bảo hành khi có yêu cầu bảo
hành sản phẩm.
© 2014 UEBE Medical GmbH. Không được sao
chép toàn bộ hoặc một phần. Thông số kỹ thuật
có thể thay đổi.
7 0816 207 AA 2017-07
UEBE Medical GmbH
Zum Ottersberg 9
97877 Wertheim, Germany
Công ty TNHH YSMART
P1104-Nhà C5-Khu Đô Thị Mỹ Đình 1 -
Q.Nam Từ Liêm - Hà Nội – Việt Nam
Tel: +84. 04 62871707
Email: info@uebe.vn
Internet: http://uebe.vn