Mỗi 600 Giờ hoặc 3 Năm
•
Thay bộ lọc khí.
Hàng năm
•
Thay thế bugi.
•
Bảo trì hệ thống nhiên liệu.
•
Bảo trì hệ thống làm mát
1
.
•
Kiểm tra độ hở van
2
.
1
Làm sạch thường xuyên hơn trong điều kiện bụi bẩn hoặc khi có nhiều vật chất trong
không khí..
2
Không cần thiết trừ khi xảy ra các vấn đề về động cơ.
Bộ chế hòa khí và Tốc độ Động cơ
Không điều chỉnh bộ chế hòa khí hoặc tốc độ động cơ. Bộ chế hòa khí được lắp đặt tại
nhà máy để hoạt động hiệu quả trong hầu hết các điều kiện. Không thay lò xo, liên kết
hoặc các bộ phận khác để thay đổi tốc độ động cơ. Nếu cần điều chỉnh, liên hệ với Đại
lý Dịch vụ Ủy quyền của Briggs & Stratton để được bảo trì.
LƯU Ý
Nhà sản xuất thiết bị quy định tốc độ tối đa cho động cơ khi lắp trên thiết bị. Không được
vượt quá tốc độ này. Nếu bạn không chắc chắn tốc độ tối đa của thiết bị là bao nhiêu,
hay tốc độ động cơ được thiết đặt ở nhà máy là bao nhiêu, hãy liên hệ với Đại lý Dịch
vụ Ủy quyền của Briggs & Stratton để được hỗ trợ. Để vận hành thiết bị an toàn và phù
hợp, chỉ kĩ thuật viên có trình độ mới được phép điều chỉnh tốc độ động cơ.
Bảo dưỡng bugi
Kiểm tra khoảng cách bugi (A, Hình 19) bằng thước đo dây (B). Nếu cần, hãy đặt
khoảng cách bugi. Lắp đặt và vặn chặt bugi đến mức lực mô-men phù hợp. Để biết
thông số kỹ thuật về khoảng cách hoặc lực mô-men xoắn, hãy tham khảo mục
Thông
số kỹ thuật
.
GHI CHÚ:
Ở một số khu vực, luật địa phương bắt buộc phải sử dụng bugi điện trở để
giảm tín hiệu đánh lửa. Nếu nhà sản xuất thiết bị lắp bugi điện trở, hãy sử dụng loại
tương tự để thay thế.
Bảo trì Hệ thống xả
CẢNH BÁO
Trong quá trình hoạt động, động cơ và bộ giảm âm trở nên nóng. Nếu chạm vào
động cơ đang nóng, bạn có thể bị bỏng nhiệt.
Các vật liệu dễ cháy, chẳng hạn như lá cây, cỏ và cây bụi, có thể bắt lửa.
•
Trước khi chạm vào động cơ hoặc bộ giảm âm, hãy dừng động cơ và đợi hai (2)
phút. Đảm bảo rằng động cơ và bộ giảm âm an toàn khi chạm vào.
•
Loại bỏ các mảnh vụn khỏi bộ giảm âm và động cơ.
Sử dụng hoặc vận hành động cơ trên nền đất có trồng rừng, trồng các bụi cây nhỏ, hoặc
trồng cỏ sẽ vi phạm Phần 4442 Luật Tài nguyên Công của Tiểu bang California trừ khi
hệ thống ống xả khói thải có trang bị bộ khử tia lửa, như qui định trong phần 4442, được
duy trì ở điều kiện hoạt động hiệu quả. Các tiểu bang hoặc khu vực pháp lý liên bang
khác có thể có luật tương tự; tham chiếu Quy định Liên bang 36 CFR Phần 261.52. Hãy
liên hệ với nhà sản xuất thiết bị gốc, nhà bán lẻ, hay đại lý cung cấp để có được bộ chặn
tia lửa được thiết kế cho hệ thống xả lắp đặt trên động cơ này.
Gỡ bỏ các mảnh rác nhỏ tích tụ ở khu vực bộ giảm âm và xy-lanh. Kiểm tra bộ giảm âm
xem có vết nứt, bị ăn mòn hoặc hư hỏng khác không. Tháo bộ làm lệch hoặc bộ triệt tia
lửa, nếu được trang bị và kiểm tra xem có bị hư hại hoặc rò rỉ các-bon không. Nếu thấy
hư hại, lắp các bộ phận thay thế trước khi vận hành thiết bị.
CẢNH BÁO
Thiết bị thay thế phải giống và được lắp đặt ở cùng vị trí như bộ phận gốc. Các bộ phận
khác có thể gây hư hỏng hoặc chấn thương.
Thay Nhớt Động cơ
CẢNH BÁO
Nhiên liệu và hơi của động cơ rất dễ cháy nổ. Cháy hoặc nổ có thể dẫn đến bỏng
hoặc tử vong.
Trong quá trình hoạt động, động cơ và bộ giảm âm trở nên nóng. Nếu chạm vào
động cơ đang nóng, bạn có thể bị bỏng nhiệt.
•
Nếu rút dầu từ ống châm dầu phía trên, thì bình nhiên liệu phải cạn hết. Nếu nó
không được làm cạn, có thể xảy ra rò rỉ nhiên liệu và gây cháy hoặc nổ.
•
Trước khi chạm vào động cơ hoặc bộ giảm âm, hãy dừng động cơ và đợi hai (2)
phút. Đảm bảo rằng động cơ và bộ giảm âm an toàn khi chạm vào.
Dầu đã qua sử dụng là loại chất thải nguy hại và phải được thải bỏ đúng cách. Không đổ
bỏ cùng với rác sinh hoạt. Liên hệ với chính quyền địa phương, trung tâm dịch vụ hoặc
đại lý chuyên dịch vụ đổ bỏ hoặc tái chế an toàn.
Đối với các model
Just Check & Add
™
, không cần thay dầu. Nếu cần thay dầu, hãy
tham khảo quy trình sau đây.
Hút Dầu
1. Khi động cơ đã tắt nhưng vẫn còn ấm, tháo (các) dây bugi (D, Hình 20) và để cách
xa (các) bugi (E).
2. Lấy que thăm dầu ra (A, Hình 21).
3. Động cơ có hai ốc xả dầu (H, F, Hình 22). Tháo các ốc xả dầu (H, F). Trút dầu nhờn
vào một bình chứa loại được phê chuẩn.
4. Sau khi đã xả hết dầu, lắp lại và siết chặt nắp xả dầu (F, Hình 22).
Tra Dầu
•
Phải đặt động cơ nằm thật cân bằng.
•
Vệ sinh sạch sẽ khu vực rót dầu.
•
Xem mục
Thông số Kỹ thuật
để biết công suất dầu.
1. Tháo Que thăm dầu. Xem mục
Hút Dầu
. Lau sạch dầu trên que thăm dầu bằng vải
sạch
2. Động cơ có hai lỗ nạp dầu (C, G, Hình 23). Từ từ đổ dầu vào một lỗ nạp dầu động
cơ (C, G). Không thêm quá nhiều dầu. Sau khi tra dầu, đợi một phút sau đó kiểm tra
mức dầu.
3. Lắp que thăm dầu.
4. Tháo que thăm và kiểm tra mức dầu. Mức dầu chính xác nằm trên cùng của bộ chỉ
báo trên que thăm dầu. Xem mục
Kiểm tra Mức Dầu
.
5. Lắp vào và vặn chặt que thăm dầu lại.
6. Nối (các) dây bugi vào (các) bugi. Xem mục
Hút Dầu
.
Bảo dưỡng bộ lọc khí
CẢNH BÁO
Hơi nhiên liệu cực kỳ dễ cháy và dễ nổ. Cháy hoặc nổ có thể dẫn đến bỏng hoặc
tử vong.
•
Không khởi động và vận hành động cơ khi đã tháo bỏ giàn lọc khí (nếu có) hoặc
bộ lọc khí (nếu có).
LƯU Ý
Không được sử dụng khí nén hoặc dung môi để làm sạch bộ lọc. Khí nén có thể làm hư
hại bộ lọc và dung dịch sẽ làm chảy bộ lọc.
Xem mục
Chương trình Bảo trì
để biết các yêu cầu bảo trì.
Các mẫu máy khác nhau sẽ sử dụng tấm lọc xốp hoặc lọc giấy. Một vài mẫu có thể
cũng có bộ lọc sơ cấp có thể rửa và sử dụng lại. So sánh các hình minh hoạ trong sổ tay
này với kiểu bộ lọc lắp trên động cơ của bạn và thực hiện bảo trì như sau.
Bộ lọc gió bằng Giấy
1. Vặn lỏng (các) chốt (C, Hình 24).
2. Tháo nắp (A, Hình 24) và bộ lọc (B).
3. Để lấy vụn bẩn ra, gõ nhẹ bộ lọc (B, Hình 24) lên một bề mặt cứng. Nếu bộ lọc bị
bẩn, phải thay bộ lọc mới.
4. Lắp bộ lọc (B, Hình 24).
5. Lắp nắp (A, Hình 24) bằng (các) chốt (C). Phải chắc chắn là (các) chốt đã được siết
chặt.
Bộ khí bằng giấy, Đơn giản
1. Di chuyển chốt (A, Hình 25) để mở nắp (C).
2. Đẩy các thẻ (B, Hình 25) và tháo nắp (C).
3. Tháo bộ lọc (D, Hình 25).
4. Để lấy vụn bẩn ra, gõ nhẹ bộ lọc (D, Hình 25) lên một bề mặt cứng. Nếu bộ lọc bị
bẩn, phải thay bộ lọc mới.
5. Lắp bộ lọc (D, Hình 25).
6. Lắp nắp (C, Hình 25). Di chuyển chốt (A) đến vị trí bị khóa.
GHI CHÚ:
Kiểm tra xem miếng đệm bằng bọt xốp đã khít chưa (E, Hình 25). Đảm bảo
rằng miếng đệm bằng bọt xốp vòng bên ngoài được đặt đúng vị trí trong rãnh (F).
63
Not for
Reproduction
Summary of Contents for 25V000
Page 2: ...1 2 3 4 5 6 2 N o t f o r R e p r o d u c t i o n...
Page 3: ...7 8 9 10 11 12 13 3 N o t f o r R e p r o d u c t i o n...
Page 4: ...14 15 16 17 18 19 20 21 22 4 N o t f o r R e p r o d u c t i o n...
Page 5: ...23 24 25 26 27 5 N o t f o r R e p r o d u c t i o n...
Page 73: ...N o t f o r R e p r o d u c t i o n...
Page 74: ...N o t f o r R e p r o d u c t i o n...